I. NHÓM THUỐC TIÊU HÓA
1/ METOCLOPRAMIDPhân nhóm:
Hệ Tiêu Hóa - Thuốc Điều Hòa Hệ Tiêu Hóa
Thành Phần: Metoclopramide HCl.
Chỉ Định:
Chống nôn. Rối loạn nhu động tiêu hóa.
Liều Dùng:
1 viên x 3 lần/ngày, trước các bữa ăn.
Chống Chỉ Định:
Bất cứ khi nào tình trạng kích ứng nhu động tiêu hóa có thể gây nguy hiểm, như là trong tắc nghẽn ruột, u tủy thượng thận, động kinh.
Thận Trọng:
Trẻ em & bệnh nhân trẻ; phụ nữ có thai & cho con bú, tiểu đường, trầm cảm; bệnh nhân đang dùng các thuốc khác cũng có thể gây ra phản ứng ngoại tháp.
Phản Ứng Có Hại:
Phản ứng ngoại tháp, chóng mặt, mệt mỏi, ngầy ngật, nhức đầu, trầm cảm, bứt rứt, rối loạn tiêu hóa, cao HA.
Tương Tác Thuốc:
Tác động đối kháng bởi thuốc chống cholinergic & thuốc giảm đau loại an thần. Tăng tác động buồn ngủ khi dùng thuốc ức chế TKTW. Giảm hấp thu digoxin, cimetidine. Tăng hấp thu paracetamol, tetracycline, levodopa.
Trình Bày & Giá:
Dạng Đóng Gói
Ống chứa dung dịch tiêm 10 mg/2 mL x 10 ống
Viên nén 10 mg x 40 viên
2/ DIOSMECTIC
1.Tên chung quốc tế: Diosmectite
2.Loại thuốc: Thuốc hấp phụ và làm săn.
3.Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột, mỗi gói chứa 3 g diosmectit.
4.Dược lý và cơ chế tác dụng
Diosmectit là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa. Diosmectit tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hoá nên làm tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa khi bị các tác nhân lạ xâm hại. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hóa. Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng, đặc biệt tetracyclin và trimethoprim (là những kháng sinh đôi khi được chỉ định ở trẻ em bị ỉa chảy).
Diosmectit không cản quang, không làm phân biến màu và với liều thường dùng thuốc không làm thay đổi thời gian chuyển vận sinh lý các chất qua ruột.
Dược động học
Diosmectit không hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa và bị thải trừ hoàn toàn theo phân.
5.Chỉ định
Điều trị triệu chứng đau của viêm thực quản - dạ dày - tá tràng và đại tràng.
ỉa chảy cấp và mạn tính sau khi đã bồi phụ đủ nước và điện giải mà còn ỉa chảy kéo dài. Theo Tổ chức y tế thế giới, diosmectit không có một vị trí nào trong điều trị ỉa chảy cấp ở trẻ em và không nên dùng.
6.Chống chỉ định
Không dùng chữa ỉa chảy cấp mất nước điện giải nặng cho trẻ em.
7.Thận trọng Khi có sốt không dùng thuốc này quá 2 ngày.Nếu ỉa chảy mất nước cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền dịch tĩnh mạch, số lượng nước cần bù tùy theo tuổi, cơ địa người bệnh và mức độ bị tiêu chảy. Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị ỉa chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong ỉa chảy cấp.
-Thời kỳ mang thai Không có chống chỉ định với phụ nữ thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú Không có chống chỉ định với phụ nữ thời kỳ cho con bú.
8.Tác dụng không mong muốn (ADR)
Rất hiếm trường hợp diosmectit gây táo bón hoặc làm nặng thêm mức độ táo bón đã có trước khi dùng thuốc.
*Hướng dẫn cách xử trí ADR
Cần giảm liều khi bị táo bón.
9.Liều lượng và cách dùng
Trẻ em:- Dưới 1 tuổi ngày 1 gói chia 2 - 3 lần
- Từ 1- 2 tuổi ngày 1 - 2 gói chia 2 - 3 lần
-Trên 2 tuổi ngày 2 - 3 gói chia 2 - 3 lần.
Hòa thuốc trong cốc mỗi gói với khoảng 50 ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều. Có thể thay nước bằng dịch thức ăn như nước canh, nước rau hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như món nghiền rau - quả.
Người lớn:
Mỗi lần 1 gói, hòa vào nửa cốc nước ấm khuấy đều rồi uống ngày 3 lần.
Trường hợp tiêu chảy cấp liều khởi đầu có thể gấp 2 lần.
-Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản.
-Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.
-Riêng viêm loét trực tràng dùng cách thụt.
Thụt trực tràng:
Mỗi lần 1 - 3 gói hòa với 50 đến 100 ml nước ấm, rồi thụt. Ngày 1 - 3 lần.
Tương tác thuốc :Diosmectit có thể hấp phụ một số thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng đến thời gian và tỷ lệ hấp thu của các thuốc đó, nên uống các thuốc khác sau khi uống diosmectit khoảng 2 - 3 giờ.
Độ ổn định và bảo quản
Diosmectit được đựng trong gói kín, để ở nhiệt độ thường, bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm. Khi hút ẩm thuốc dễ bị chảy ướt và biến màu. Hạn dùng của thuốc thường không quá 36 tháng.
Tương kỵ
Cần tránh ẩm.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc ỉa chảy.
Xử trí: Cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
3/ SIMETHICON
- Dạng bào chế : Nhũ dịch uống
- Quy cách đóng gói : Hộp 1 chai 15ml
Simethicone 30%
________________________________________
Chỉ định: - Ðầy hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị đè ép và căng ở vùng thượng vị, trướng bụng thoáng qua thường có sau bữa ăn thịnh soạn hoặc ăn nhiều chất ngọt, trướng bụng sau phẫu thuật. - Hội chứn
________________________________________
Chống chỉ định: Các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
________________________________________
Liều lượng: Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích. - Trẻ em: 0,3 ml sau các bữa ăn x 3 - 6 lần/ngày. - Người lớn: 0,6 - 1,2 ml sau các bữa ăn. - Trong trường hợp chuẩn bị chụp X quang bụng, nội soi tiêu
________________________________________
Chú ý đề phòng: Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng ghi trên bao bì đựng thuốc, khi thuốc đổi màu hay có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.
________________________________________
4/PATALOXKIT
Thànhphần:
Mỗi hộp nhỏ có chứa:
+ Pantoprazole Sodium 40mg x 2 Viên
+ Tinidazole 500mg x 2 Viên
+ Clarythromycin 250mg x 2 Viên
- Tác dụng:
+ Pantoprazole là chất ức chế bơm proton( H+/K+ ATPase) thế hệ 2 có tácdụng ức chế bài tiết dịch vị do yếu tố tự nhiên và bị kích thích
• ức chế tiết acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong tuyến dạ dày
• ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi Histamin hoặc Pentagastrin trong
điều kiện bình thường hoặc được kích thích bởi Histamin.
• Thuốc có tác dụng đảo ngược hoạt động chống bài tiết nhanh hơn và sự phát triển mức Gastrin trong máu thấp hơn các chất ức chế bơm Proton thế hệ 1.
• Hoạt động chống loét: Có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải
thiện các sang thương niêm mạc dạ dày do yếu tố thời tiết, Stress, co thắt môn vị ..
• Thuốc có tác dụng tiêu diệt H.pylori gián tiếp do kháng lại sự bài tiết Enzym Urease do H.pylori tiết ra trung hoà acid để tồn tại.
+ Tinidazole là mộtthuốc thuộc nhóm 5-Nitro-Imidazol có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn
H.pylori bằngcách gắn nhóm Nitro vào Protein của màng tế bào vi khuẩn làm dạng tự do củathuốc trong tế bào vi khuẩn giảm đồng thời tạo ra chất chuyển hoá trung giankhông bền độc với tế bào và với AND làm chết vi khuẩn.
+ Clarythromycin là mộtkháng sinh nhóm Marcrolide có tác dụng tiêu diệt H.pylori bằng cách gắn vớiphần Ribosom 50S, ức chế tổng hợp Protein của vi khuẩn. Thuốc có sinh khả dụngđường uống tốt hơn so với những kháng sinh khác đã được đưa vào phác đồ điềutrị cho bệnh nhân viêm loét dạ dày, mặt khác thuốc có tác dụng kháng H.pylori ởmôi trường pH trung tính mạnh hơn là môi trường acid do vậy thích hợp trongphác đồ điều trị H.pylori.
- Chỉ định:
+ Viêm loét dạ dày tá tràng
+ Loét miệng nối
+ Viêm thực quản hồi lưu
+ Viêm loét dạ dày tá tràng do nhiễm H.pylori.
- Liều dùng:
Liều dùng thông thường: 1/2 bộ thuốc (1+1+1) x 2 lần/ngày x 7 ngày.
- Thậntrọng:
+ Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc
- Quy cáchđóng gói:
+ Hộp có 7 hộp nhỏ x 7 vỉ x 6 viên (2+2+2).
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
-Bảo quản: ở nhiệt độ phòng, để nơi khô ráo
II.NHÓM THUỐC HÔ HẤP
1/ ASMANAL
Quy cách : Hộp 1 chai x 100 viên nén
1. DạngbàochếvàQuycáchđónggói:
Viênnén.Hộp1chai100viên
2. Thànhphần:
Theophylinmono 120 mg
Phenobarbital .................................... 8 mg
Ephedrin hydroclorid ....................... 25 mg
Tá dược vừa đủ .............................. 1 viên
3. Chỉ định:
- Điều trị hen, suyễn.
4. Liều lượng và cách dùng:
- Người lớn: uống 1 viên/lần, ngày 3 lần, cách nhau 4 giờ.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: uống ½ viên/lần, ngày 3 lần, cách nhau 4 giờ.
- Lưu ý: không dùng thuốc quá 7 ngày liên tục
5. Chốngchỉđịnh:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Tăng huyết áp.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Co giật, động kinh không kiểm soát được.
- Cường giáp và không điều chỉnh được.
- Người bệnh hạ kali huyết chưa được điều trị.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoaminoxydase (MAO).
- Bệnh nhân suy gan nặng, suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn.
2/ AMBROXOL 30MG
SĐK: VD-0170-06
Dạng bào chế: Viên nang
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Nhóm Dược lý: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần: Ambroxol
Hàm lượng: 30mg
Chỉ định:
Khó khạc thoát đờm do dịch tiết phế quản dày quánh trong viêm phế quản cấp, mạn, hen phế quản, giãn phế quản, viêm thanh quản, viêm xoang, điều trị trước & sau phẫu thuật nhằm tránh các biến chứng đường hô hấp.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc:
Không dùng với thuốc chống ho khác.
Tác dụng phụ:
Hiếm: ợ nóng, buồn nôn, nôn, khô mũi miệng, tăng tiết nước bọt, chảy nước mũi, khó tiểu tiện. Rất hiếm: dị ứng (phù mặt, ban da, sốt, khó thở).
Chú ý đề phòng:
Loét đường tiêu hoá. Suy thận: giảm liều. Có thai & cho con bú.
Liều lượng:
Uống sau bữa ăn. Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Dùng kéo dài: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Trẻ > 5 tuổi: 1/2 viên/lần x 3 lần.
III. NHÓM THUỐC TIM MẠCH
1/ SEDO - EUVIPHARM
Quy cách : Hộp 2 vỉ x 20 viên nén bao phim
1. Dạng bào chế và Quy cách đóng gói:
Viên nén bao phim. Hộp 2 vỉ x 20 viên nén bao phim.
2. Thành phần:
Aminophylin ................................................... 50 mg
Papaverin hydroclorid .................................... 30 mg
Phenobarbital ................................................ 15 mg
Tá dược vđ .................................................... 1 viên
3. Chỉ định:
- Dùng trong các trường hợp loạn trương lực thần kinh tim, khó ngủ, vật vã, co thắt mạch.
4. Liều lượng và cách dùng:
- Uống trước bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.
- Ngày uống 2 – 4 viên, chia làm 2 – 3 lần.
5. Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Người bệnh suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn.
- Người bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Suy gan nặng.
2/ ATENOLOL
________________________________________
Atenolol 50 stada 50mg
SĐK:
VN-10349-05
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Giá kê khai:
- Bán buôn: 5500đ/viên
- Bán lẻ: 7200đ/viên
Nhà sản xuất: Stadapharm GmbH Estore>
Nhà đăng ký: Stadapharm GmbH Estore>
Nhóm Dược lý: Thuốc tim mạch
Thành phần: Atenolol
Hàm lượng: 50mg
Chỉ định:
Tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cấp.
Chống chỉ định:
Block tim độ II & III, chậm nhịp xoang nặng, sốc tim, quá mẫn.
Tương tác thuốc:
Verapamil, diltiazem, reserpine: có thể gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim.
Tác dụng phụ:
Chậm nhịp tim, ớn lạnh, hạ huyết áp tư thế, đau nhức chi. Hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, trầm cảm, rối loạn tiêu hóa, co thắt phế quản
Chú ý đề phòng:
- Bệnh nhân suy thận, suy tim, co thắt phế quản, bệnh nhân đái tháo đường & bị tụt đường huyết.
- Phụ nữ có thai & cho con bú tránh dùng.
Liều lượng:
- Tăng huyết áp khởi đầu liều đơn 50 mg/ngày, có thể tăng lên 100 mg/ngày.
- Ðau thắt ngực khởi đầu 50 mg/ngày, có thể tăng lên 100 mg/ngày.
- Loạn nhịp tim: uống dự phòng 50 - 100 mg/ngày.
Bảo quản:
Thuốc độc bảng B
N 3/ BISOPROLOL
Bisoprolol
Dạng bào chế: Viên nén bao phim-10mg -10mg
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhóm Dược lý: Thuốc tim mạch
Thành phần: Bisoprolol
Chỉ định:
Tăng huyết áp. Ðau thắt ngực. Suy tim.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc thuốc chẹn beta khác. Suy tim mất bù, sốc. Blốc nhĩ thất độ 2, 3. Hội chứng suy nút xoang. Blốc xoang nhĩ. Nhịp chậm < 50 lần/phút. Huyết áp tâm thu thấp < 90 mmHg. Nhiễm toan. Tắc nghẽn đường hô hấp, hen phế quản. Rối loạn tưới máu ngoại vi giai đoạn muộn. Trẻ em. Ðang dùng IMAO.
Tương tác thuốc:
Thuốc chẹn canxi hoặc chống loạn nhịp khác. Các thuốc hạ áp khác, lợi tiểu, giãn mạch, barbiturate, phenothiazine, chống trầm cảm 3 vòng. Glycoside tim. Dẫn xuất ergotamin. Insulin, thuốc uống trị tiểu đường. Cimetidine, hydralazine, alcool.
Tác dụng phụ:
Hạ huyết áp tư thế, nhịp chậm, rối loạn dẫn truyền, phù, khó thở, chán ăn, rối loạn tiêu hóa, lạnh tay chân, mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, dị ứng da.
Chú ý đề phòng:
Blốc nhĩ thất độ 1. Ðái tháo đường. Stress nặng, kéo dài. U tủy thượng thận. Ðau thắt ngực Prinmetal. Vảy nến. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Liều lượng:
1 viên x 1 lần/ngày
4/ATORVASTATIN 10mg
SĐK: VNB-2360-04
Dạng bào chế: Viên bao phim
Đóng gói: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 10 viên bao phim
Nhóm Dược lý: Thuốc tim mạch
Thành phần: Atorvastatin
Hàm lượng: 10mg
Chỉ định:
Tăng cholesterol máu & rối loạn lipid máu hỗn hợp. Tăng triglyceride máu. Rối loạn beta - lipoprotein. Tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp tử.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan tiến triển, tăng men gan không rõ nguyên nhân. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Cyclosporin, dẫn xuất acid fibric, erythromycin, niacin, kháng nấm nhóm azole. Thuốc kháng acid, colestipol. Digoxin.
Tác dụng phụ:
Táo bón, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, nhược cơ, khô da, ngứa, hồi hộp.
Chú ý đề phòng:
Suy gan, nghiện rượu, bệnh gan. Lái xe & vận hành máy.
Liều lượng:
- Tăng cholesterol máu có hoặc không có yếu tố gia đình dị hợp tử & rối loạn lipid huyết hỗn hợp 10 mg, ngày 1 lần, liều thông thường 10 - 80 mg/ngày.
- Tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp tử 10 - 80 mg/ngày. Nên tiếp tục ăn kiêng.
IV.NHÓM THUỐC MẮT, TAI MŨI HỌNG
1/ Thuốc Tobradex
Dạng thuốc: Dung dịch nhỏ mắt
Nhóm Dược lý: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần: Tobramycin, Dexamethasone
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn mắt do các loại vi khuẩn nhạy cảm.
- Viêm màng bồ đào trước, tổn thương giác mạc do hóa chất, bức xạ, nhiệt, dị vật nội nhãn, sau mổ.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Sưng, ngứa mí mắt, sung huyết kết mạc, tăng nhãn áp, glaucoma, tổn thương thần kinh thị, đục thủy tinh thể vỏ sau, chậm lành vết thương. Nhiễm khuẩn mắt, nhiễm nấm.
Chú ý đề phòng:
- Dùng lâu có thể gây nhiễm nấm.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng:
Nhỏ 1 – 2 giọt/4 – 6 giờ. Trong 24 – 48 giờ đầu: có thể 1 – 2 giọt/2 giờ
2/ Eyelight Tears
MÔ TẢ
Điều trị các triệu chứng đỏ, đau, xốn mắt do khô mắt
CÔNG THỨC:
Hydroxypropyl Methylcellulose ... 30 mg
Dextran 70..................................10 mg
Tá dược vừa đủ ............................10 ml
(Benzalkoniumclorid, Na EDTA, acid boric, natri borat, natri clorid, nước cất).
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc nhỏ mắt.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai x 10ml.
TÍNH CHẤT: Nước mắt là một dung dịch đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bề mặt của mắt. Lớp nước mắt mỏng này có tác dụng bảo vệ và bôi trơn mắt hằng ngày, giữ cho mắt được khỏe và có cảm giác dễ chịu. Nhưng ở một số người lượng nước mắt được tiết ra quá ít hoặc trong nước mắt thiếu những thành tố quan trọng gây ra các triệu chứng khô mắt: có cảm giác cộm khó chịu làm cay mắt, mỏi mắt.
Khô mắt thường xảy ra ở người lớn tuổi, đặc biệt là phụ nữ; những người đeo kính áp tròng; những người thường xuyên làm việc với máy vi tính. Những yếu tố môi trường có hại như: không khí khô, sương mù, khói, gió có thể làm nặng thêm tình trạng trên. Bị dị ứng thường xuyên, thiếu vitamin và viêm khớp cũng có thể ảnh hưởng đến màng nước mắt.
Những triệu chứng khô mắt được điều trị hữu hiệu bằng nước mắt nhân tạo Eyelight Tears. Với thành phần hydroxypropyl methylcellulose 0,3% và dextran 70 0,1%, Eyelight Tears có tác dụng làm dịu cảm giác khô mắt, cay mắt, mỏi mắt. Hydroxypropyl methylcellulose và dextran 70 là những hydrogel có tính chất làm căng nước và giữ ẩm. Tính chất bám dính của những chất này cũng giúp kéo dài thời gian lưu nước mắt nhân tạo lại trong mắt lâu hơn. Eyelight Tears làm nhẵn bề mặt giác mạc ở những bệnh nhân bị khô mắt, nhờ đó thị giác được cải thiện.
CHỈ ĐỊNH:
Dùng thay thế nước mắt khi phim nước mắt không bền vững hoặc thiếu nước mắt.
Điều trị các triệu chứng đỏ, đau, xốn mắt do khô mắt và các triệu chứng khó chịu của mắt khi đi đường, do bơi lội, dùng máy vi tính hoặc đọc sách nhiều.
Rửa trôi các dị vật nhỏ ở mắt (cát, bụi, các dị nguyên, …).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG:
Trong quá trình sử dụng nếu có các triệu chứng bất thường nên ngưng sử dụng và đi khám bác sĩ.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Chưa tìm thấy tài liệu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Nhìn mờ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Chưa tìm thấy tài liệu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Nhỏ từ 1 - 2 giọt vào mỗi mắt, 5 - 6 lần/ ngày hoặc khi cần.
Lưu ý:
- Không sử dụng nếu dung dịch thuốc đổi màu hoặc vẩn đục.
- Không dùng thuốc sau khi mở nắp quá 30 ngày hoặc quá hạn sử dụng.
- Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hư thuốc, tránh sờ trên nắp và miệng chai, hoặc để mi mắt chạm vào miệng chai.
- Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng, không dùng chung chai thuốc với người khác.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C
V.NHÓM THUỐC ĐẶC TRỊ KHÁC
1/ LORATADIN
1. Trình bày: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén.
2. Công thức (cho 1 viên nén):
- Loratadin .............................................................. Mười miligam (10 mg)
- Tá dược: Tinh bột sắn, lactose, bột talc, magnesi stearat, polyvinylpyrrolidone vừa đủ 1 viên.
3. Tác dụng:
- Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần).
- Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên, loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ . Trong trường hợp đó, điều trị chủ yếu là dùng adrenalin và corticosteroid.
4. Chỉ định:
- Viêm mũi dị ứng.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
5. Chống chỉ định: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
6. Thận trọng:
- Suy gan.
- Khi dùng loratadin có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ trước khi dùng loratadin.
7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
- Phụ nữ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hoá descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.
8. Tương tác thuốc:
- Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hoá của loratadin, và không có biểu hiện lâm sàng.
- Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4, không có biểu hiện lâm sàng do loratadin có chỉ số điều trị rộng.
- Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.
9. Sử dụng quá liều:
- Ở người lớn khi uống quá liều viên nén loratadin (40-180 mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
- Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, khi uống thuốc quá liều (vượt 10 mg).
- Điều trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.
- Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.
10. Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hoá: Khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
- Tác dụng khác: Viêm kết mạc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
- Tiêu hoá: Buồn nôn.
- Chuyển hoá: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
- Tác dụng khác: Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
11. Liều dùng-Cách dùng: Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
¨ Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Dùng một viên nén 10 mg loratadin, 1 lần/ngày.
¨ Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
- Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10 mg, một lần hàng ngày.
- Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5 mg, một lần hàng ngày.
¨ Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), dùng liều ban đầu là 1 viên nén 10 mg loratadin, cứ 2 ngày một lần.
12. Bảo quản: Trong bao bì
2/ LAMIVUDIN
- Dạng bào chế : Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói : Hộp 1 chai 30 viên, 100 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Lamivudine
________________________________________
Chỉ định: Ðiều trị viêm gan siêu virus B mãn tính ở bệnh nhân có bằng chứng sao chép virus viêm gan B và phối hợp với Zidovudin cho điều trị HIV ở người lớn và trẻ em >= 3 tháng tuổi.
________________________________________
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
________________________________________
Tác dụng phụ: Nhức đầu, mệt mỏi, khó chịu, rối loạn tiêu hóa, đau thượng vị, chuột rút, mất ngủ, sốt, ho, sỗ mũi, phát ban. Viêm tụy tái phát, đau thần kinh ngoại biên.
________________________________________
Liều lượng: - Điều trị viêm gan siêu virus B liều dùng: Người lớn uống 100 mg/ngày, trẻ > 12 tuổi: 3 mg/kg, tối đa 100 mg/ngày, giảm liều cho bệnh nhân suy thận. - Điều trị HIV phối hợp với zidovudin:
________________________________________
Chú ý đề phòng: - Thận trọng dùng thuốc cho bện nhân Suy giảm chức năng thận nặng, phụ nữ có thai & cho con bú. Không nên dùng Lamivudin 150 mg đơn thuần. - Ngừng thuốc khi có dấu hiệu viêm tụy, phải
3/ CLOTRIMAZOL 100mg
Nhiễm candida âm đạo, trychomonas âm đạo, nhiễm khuẩm hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo do nhiễm khuẩn, huyết trắng do nhiễm khuẩn và nấm
Thành phần, hàm lượng
Clotrimazole: 100mg
Tác dụng
Chỉ định(Dùng cho trường hợp)
Nhiễm candida âm đạo, trychomonas âm đạo, nhiễm khuẩm hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo do nhiễm khuẩn, huyết trắng do nhiễm khuẩn và nấm
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Mẫn cảm với Clotrimazole.
Liều dùng
Ðặt thuốc sâu vào âm đạo 1 viên/ngày trước khi ngủ, liên tục trong 6 ngày. Nên dùng thêm kem Candid thoa vùng âm hộ.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
Thai kỳ, đặc biệt 3 tháng đầu thai kỳ.
Tác dụng phụ
Có thể làm giảm hiệu quả bao cao su tránh thai.
4/ Euvilen
Viết ý kiến | Xem ý kiến | Liên hệ
Tổng quan
- Dạng bào chế : Sirô
- Quy cách đóng gói : Hộp 1 chai 90 ml
- Giá tham khảo : Đang cập nhật
- Nhà phân phối : Đang cập nhật
Mô tả chi tiết
Thành phần: Alimemazin tartrat 0.045 mg, Tá dược vđ 90 ml
________________________________________
Chỉ định: - Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng hô hấp: viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi. - Điều trị dị ứng ngoài da như: mề đay, ngứa. - Điều trị chứng ho khan gây khó chịu, nhất là về đêm. - Hỗ trợ tạm thời một số trường hợp mất ngủ ở trẻ em và người lớn. - Điều trị nôn thường xuyên ở trẻ em.
________________________________________
Chống chỉ định: - Quá mẫn với thuốc kháng histamin. - Không dùng cho người rối loạn chức năng gan và thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crom, nhược cơ. - Không dùng trong các trường hợp quá liều do Barbituric, Opiat, rượu. - Người có tiền sử bị bạch cầu hạt liên quan đến dẫn xuất Phenothiazin. - Người có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt. - Người có nguy cơ bị Glaucom góc đóng. - Trẻ em dưới 12 tháng tuổi.
________________________________________
Liều lượng và cách dùng: - Điều trị các triệu chứng dị ứng hô hấp, dị ứng ngoài da và chứng ho khan: + Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống 2 – 4 muỗng cà phê, ngày 2 – 3 lần. + Trẻ em 6 – 15 tuổi: uống từ 1 - 2 muỗng cà phê, ngày 2 – 3 lần. + Trẻ em nhũ nhi trên 12 tháng tuổi: uống 1/2 muỗng cà phê, ngày 1 – 2 lần. - Trị chứng mất ngủ: + Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2 – 3 muỗng cà phê, uống lúc đi ngủ. + Trẻ em từ 6 - 15 tuổi: 1 – 2 muỗng cà phê, uống lúc đi ngủ. + Người cao tuổi sử dụng như người lớn.
________________________________________
VI.NHÓM THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU
Clopistad 75mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Nhóm Dược lý: Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần: Clopidogrel bisulfate
Hàm lượng: 75mg
Chỉ định:
- Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên.
- Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân sơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc xuất huyết nội sọ.
Tương tác thuốc:
Aspirin, heparin, NSAID, phenytoin, tamoxifen, warfarin, torsemide, fluvastatin.
Tác dụng phụ:
Xuất huyết, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, táo bón, ngoại ban và các rối loạn da khác.
Chú ý đề phòng:
- Thận trọng dùng thuốc cho các bệnh nhân: Nguy cơ tăng chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh lý khác, suy gan.
- Nên ngưng thuốc trước phẫu thuật 7 ngày.
- Phụ nữ có thai và cho con bú không dùng.
Liều lượng:
Liều dùng 75 mg ngày 1 lần.
VII. NHÓM KHÁNG` SINH
1/ VARUCEFA
VARUCEFA Inj.
Ceftizoxime ................1g
Thông tin chi tiết:
Đóng gói(Packing) Hộp 10 lọ.
Thành phần(Composition) Ceftizoxime 1g
Đặc tính (Characteristic) Kháng sinh phổ rộng trên vi khuẩn gram (-)
Chỉ định (Indications) Nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng thứ phát vết thương hay vết bỏng, nhiễm trùng hô hấp, gan- mật, tiết niệu, viêm phúc mạc.
Liều lượng và Cách sử dụng (Dosage & Administration) Người lớn :
0.5-2g/2-4 lần/ngày, IM, IV. Trẻ em :40-80mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần, IV. Hạn dùng (Expiry) 24 tháng
2/ CEFACLOR
Thành phần
Mỗi gói 3g chứa:
Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor khan 125 mg
Phân loại
Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ II.
Dược lực
Dược chất chính của CADICEFACLOR là Cefaclor, một kháng sinh phổ rộng, kể cả các vi khuẩn tạo beta-lactamase.
Cơ chế tác dụng
Cefaclor là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu. Ưu điểm nổi bật của Cefaclor là có tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram âm và thuốc bền với các men -lactamase của vi khuẩn, nhờ đó tránh được sự đề kháng thuốc.ống chất nhầyêm nhiễm, nhờ đó bảo vệ ờng hô hấp và kháng viêm.hân nhiê
Dược động học
- Cefaclor được hấp thu tốt nhất khi uống lúc đói. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng nửa giờ đến 1 giờ sau khi uống. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi.
- Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương.
-Thời gian bán hủy của thuốc khoảng nửa giờ đến 1 giờ ở người có chức năng thận bình thường và có thể kéo dài hơn một chút ở người suy thận.
-Cefaclor đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
-Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 8 giờ. Cefaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi uống.
Chỉ định
CADICEFACLOR được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
-Nhiễm trùng đường hô hấp trên- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale.
-Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.
-Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
-Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận do lậu cầu.
Liều và đường dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 10 ngày.
Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn: Liều thông thường cho người lớn là 250 mg mỗi 8 giờ.
-Đối với viêm phổi và viêm phế quản: 250 mg x 3 lần/ngày.
-Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi.
-Đối với viêm niệu đạo cấp do lậu cầu: 1 liều duy nhất 3 g + 1 g probenecid.
Liều dùng tối đa là 4 g/ngày.
Trẻ em: Liều thông thường là 20 mg/kg mỗi 8 giờ.
-Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng liều 20 mg/kg/ngày chia 3 lần.
-Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi.
Liều dùng tối đa là 1 g/ngày
Không dùng cho trẻ em dưới 01 tháng tuổi.
Thời gian hủy của cefaclor ở bệnh nhân vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ nên thường không điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận trung bình nhưng phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận nặng.
Cách dùng
Hòa bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 150ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với người dị ứng với các kháng sinh nhóm beta lactam.
Thận trọng
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin
Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor hoặc với penicillin.
Người bệnh có tiền sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng
Dùng cefaclor dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc
Phụ nữ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai mặc dù nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
-Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
-Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu furosemid.
Tác dụng phụ
Tỉ lệ xuất hiện các phản ứng quá mẫn là 1,5% với các đặc trưng gồm hồng ban đa dạng, nổi ban hoặc các biểu hiện khác trên da đi kèm với viêm khớp/ đau khớp, có sốt hoặc không sốt. Những phản ứng này thường thấy ở trẻ em hơn người lớn. Các triệu chứng này thường xảy ra một vài ngày sau khi dùng thuốc và giảm dần trong vài ngày sau khi dùng thuốc. Dùng thuốc kháng histamin và glucocorticoid để điều trị các dấu hiệu và triệu chứng.
Hệ tiêu hoá: Tiêu chảy và viêm kết mạc màng giả.
Gan mật: Tăng men gan nhẹ, viêm gan.
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu và chóng mặt, bồn chồn.
Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay. Các triệu chứng này thường giảm khi ngưng sử dụng thuốc.
Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.
Quá liều:
Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và ỉa chảy. Một số triệu chứng khác có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.
Xử trí quá liều: Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt. Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Dạng trình bày
Hộp 10 gói x 3 g
NHÓM THUỐC DÙNG NGOÀI
1/Erystad
Dạng bào chế: Gel bôi ngoài da
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g, 20g, 30g
Nhóm Dược lý: Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần: Erythromycin
Hàm lượng: 10g, 20g, 30g
+ Phần thông tin tham khảo - Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Chỉ định:
- Mụn trứng cá có viêm như mụn mủ, mụn bọc, sần viêm.
- Các thương tổn da do vi khuẩn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm macrolide.
Tương tác thuốc:
Các thuốc thoa trị mụn khác. Không kết hợp với clindamycin & lincomycin.
Tác dụng phụ:
Khô da, ban đỏ, cảm giác bỏng rát.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai & cho con bú. Tránh để thuốc dây vào mắt, niêm mạc.
Liều lượng:
Thoa thuốc 1 - 2 lần/ngày lên vùng da mụn, sau khi rửa sạch & lau khô.
Bảo quản:
Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C), tránh tầm tay của trẻ em.