PHÁT ĐỒ ĐIỀU TRỊ CƯƠNG GIÁP
I.Cường giáp: Là tình trạng bệnh lý do tăng hormon tuyến giáp trạng trong máu thường gặp ở các lứa tuổi ,nữ nhiều hơn nam chiếm tỷ lệ 4/1 ,mắc bệnh trẻ em ít hơn người lớn.
II.Triệu chứng lâm sàng :
*Rối loạn tinh thần kinh : Xúc động mất ngủ ,lo âu .
-Run tay :Run nhẹ đầu ngón tay liên tục tăng khi hồi hộp
-Lòng bàn tay nóng ẩm nhiều mồ hôi.
*Bướu cổ:
-To vừa lan tỏa
-Mạch nhanh:Đánh trống ngực,đau vùng trước tim
-Trường hợp nặng làm rối loạn nhịp tim ,suy tim .
-Tăng huyết áp ,khoảng cách giữa tối đa và tối thiểu rộng
*Dấu hiệu về mắt:
-Thường lồi mắt cả hai bên
-Mắt long lanh ít chớp
-Mi mắt trên di chuyển chậm khi nhìn xuống
-Rối loạn hội tụ
-Co mi trên ,chóng mặt
*Triệu chứng khác
-Rối loạn thể chất ,chiều cao tăng nhanh
-Ăn nhiều nhưng trẻ gầy sút
-Mệt mỏi ,cơ teo ,cơ lực giảm
-Chậm phát triển dậy thì hoặc rối loạn kinh nguyệt
III.Cận lâm sàng:
T3 tăng (Bình thường T3= 1-3 mol/lít)
T4 tăng (Bình thường T4 =50-150 mol/lít
TSH giảm hoặc không định lượng được(Bình thường TSH 1-6 mUI /ml)
-Siêu âm tuyến giáp và mạch máu.
-ECG
IV.Chẩn đoán nguyên nhân:
-Basedow có lồi mắt và tìm thấy kháng thể tự miễn(TSI,LAST)
-Cường giáp trạng do nguyên nhân khác:Không lồi mắt ,không có kháng thể tự miễn.
V.Điều trị :
1.Điều trị nội:
-Điều trị triệu chứng nhằm giảm bài tiết hormon
-Điều trị có kết quả tốt ,khi ngưng thuốc có thể tái phát ,có thể có phản ứng khi dùng thuốc .
a) Thuốc kháng giáp tổng hợp:
-Lều tấn công :
-PTU(Propyl thioracil) Liều lượng : 5-10 mg /kg/Ngày chia làm 3 lần
- Methimazol 0,5-1mg /kg/ngày chia làm 2 lần. Thời gian dùng tấn công trung bình từ 2-3 tháng .
-Liều duy trì ½ liều tấn công .Thời gian dùng liều duy trì từ 2- 3 năm .
b) Điều trị hộ trợ:
-Nếu tăng HA ,mạch nhanh ùng thuốc bêta Adenecgic (propanolon),
1-2 mg/kg /ngày khi mạch dưới 90 l/p thì ngừng thuốc
-An thần mất ngủ
-Điều trị suy tim nếu có
-Ăn hoa quả rau xanh
-Nghỉ ngơi tránh kích thích thoải mái
c)Theo dõi:
-Xét nghiệm T3,T4,TSH giai đoạn tấn công 1 tháng 1 lần,sau đó 6 tháng 1 lần
3)Điều trị phóng xạ và điều trị ngoại khoa:Khi điều trị nội khoa không hiệu quả
PHÁT ĐỒ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
I.Đại cương :
Suy giáp là hội chứng lâm sàng gây ra do sự thiếu hụt của hormon tuyến giáp ,dẫn đến sự suy giảm chuyển hóa trong toàn cơ thể .
II.Nguyên nhân :
1.Suy giáp nguyên phát :
-Viêm giáp Hashimoto;Nguyên nhân do bệnh tự miễn làm phá hủy cấu trúc tuyến giáp .
-Sau điều trị iod phóng xạ cho tình trạng cường giáp
-Phẩu thuật tuyến giáp để điều trị basedow,bướu giáp nhân ,k giáp …
-Dùng thuốc kháng giáp tổng hợp
-Rối loạn chuyển hóa iod
-Viêm giáp bán cấp
2)Suy giáp thứ phát: Nguyên nhân là do bệnh là do bệnh lý ở tuyến yên
-Adenoma tuyến yên
-Phẩu thuật tuyến yên
-Tuyến yên bị phá hủy :U xâm lấn tuyến yên…
-Do rối loạn chức năng của vùng hạ đồi
3)Đề kháng ngoại vi với tác dụng hormon tuyến giáp:
III.Chẩn đoán:
1)Triệu chứng lâm sàng :
a)Triệu chứng da niêm:
- Mặt tròn ,vẻ mặt thờ ơ vô cảm ,phù mi mắt ,nhất là mi dưới
-Da khô thô nhám ,bong tróc vảy.Tóc thưa ,thô và dễ rụng chân mày thưa
-Chân tay lạnh .
-Niêm mạc :Thâm nhiễm glycosaminoglycan làm lưỡi to dày thâm nhiễm dây thanh âm làm giọng bênh nhân khàn
b)Triệu chứng giảm chuyển hóa :Gây ra do sự thiếu hụt hor môn tuyên giáp
-bệnh nhân than mệt yếu cơ
-Phản ứng chậm chạm hay yếu cơ .
-Phản ứng châm chạp hay ngủ gà
-Sợ lạnh thân nhiệt giảm ,bệnh hay mặc áo ấm
-Thường hay táo bón do nhu động ruột giảm
-Cân nặng thường tăng
C)Triệu chứng tim mạch:
-Nhịp tim chậm <60 l/p,huyết áp tâm thu giảm thấp
ECG:Nhịp tim chậm .Đoạn ST chênh xuống giả thiếu máu cơ tim .các biểu hiện ECG này sẽ trở về bình thường sau khi điều trị
-Có thể gặp bóng tim to .
d)Triệu chứng nội tiết:
-Có thể có bướu giáp hoặc không
-Rối loạn kinh nguyệt giảm ham muốn tình dục
IV)Cận lâm sàng:
a)Xét nghiệm thường qui:
-Công thức máu:Thiếu máu đăng sắt hay nhược sắc
-Lipid máu tăng :Cholesterole toàn phần tăng
b)Xét ngiệm hormon tuyến giáp:
-T3,t4 giảm ,TSH tăng chứng tỏ suy giáp nguyên phát
-T3,T4 giảm nhưng TSH không tăng nguyên nhân suy giáp tại tuyến yên hoặc hạ đồi
-Mục tiêu điều trị là phục
V.Điều trị suy giáp:
1)Nguyên tắc điều trị;
Phục hồi tình trạng bình giáp cho bệnh nhân
2)Điều trị đăc hiệu:
-Levothyroxine Người lớn liều từ 50-200 Myro gam /kg//ngày
Liều trung bình 1,7 myro gam/kg/ngày
-Khởi điểm dùng Liều thấp 25 myro gam/ngày trong 2 tuần
-Sau đó tăng dần 50 myro gam/ngày trong 2 tuần
-Tăng liều 100-125 myro gam/ngày trong 2 tuần
3)Điều trị hộ trợ: Vitamin
VI.Theo dõi và tái khám:
-Trong quá trình điều ,đặc biệt bệnh nhân có nguy cơ tim mạch ,đo ECG hoặc rối loạn nhip xảy ra cần giảm ngay liều hormon giáp
-Nếu trong quá trình điều trị bệnh nhân bị tiêu chảy ,hồi hợp run tay ,sợ nóng.coi chừng đã dung quá liều giam liều cho bệnh nhân
-Đánh hiệu quả điều trị dựa vào nhịp tim ,cân nặng theo dõi T4 và TSH mỗi 4-6 tuần được tình trạng bình giáp .Theo dõi T4 và TSH mỗi năm 1 lần ./.
BƯỚU GIÁP NHÂN
I .Đại cương :
Bướu nhân giáp là bệnh thường gặp trong nhóm bệnh nội tiết theo thống kê ở hoa kỳ bệnh nhân giáp chiếm tỷ lệ trung bình 4% dân số ,nữ nhiều hơn nam giới chiếm tỷ lệ 4/1 .Bướu nhân giáp đươc phát hiện trên siêu âm .
Dù cho bướu nhân chiếm tỷ lệ cao, nhưng ung thư giáp hiếm, phần lớn 95% bướu giáp nhân là lành tính .
II.Chẩn đoán :
1)Lâm sàng :
Phần lớn bệnh nhân không có triệu chứng ,có thể phát hiện bướu nhân tình cờ khi khám sức khỏe hay than phiền đau do xuất huyết vào trong nhân ,đôi khi có cảm giác nghẹn ở vùng cổ ,nuốt vướng một số trường hợp nhân ác tính lớn nhanh ,có thể ghi nhận các triệu chứng xâm lấn tại như :Nuốt khó ,khàn giọng ,sờ thấy hạch vùng cổ ,bướu giáp cứng khó di động .
*Các dấu hiệu gợi ý nghi ngờ ung thư giáp :
-Phái nam
-Tuổi < 20hay >40
-Kính thước nhân đường kính >4cm
-Nhân lớn nhanh
-Triệu chứng xâm lấn tại chổ ,nuốt khó ,đau vùng cổ khan họng khó thở
-Có tiền sử xạ vùng cổ
-Có tiền sử gia đình ung thư giáp dạng nhú ,ung thư giáp dạng tủy tủy hay đa u tuyến nội tiết .
2.)Xét nghiêm cận lâm sàng :
-chủ yếu phát hiên trên siêu âm khá cao ngay cả nhân có kích thước < 10 mm khó sờ thấy
-Siêu âm ghi nhận tính chất phản âm của nhân bờ ,dấu hiệu vôi hóa ,dấ hiệu tăng sinh mạch máu (trên dopler màu)
3) Điều trị nôi khoa :
-Thời gian liên tục trung bình từ 6 tháng -1 năm
-Thuôc Levothyroine 50 -200 Myrogam/ngày
-Theo dõi liều lenothyroxine duy trì ức chế TSH từ 0,1-0,5 Myrogam/ngày
I.Cường giáp: Là tình trạng bệnh lý do tăng hormon tuyến giáp trạng trong máu thường gặp ở các lứa tuổi ,nữ nhiều hơn nam chiếm tỷ lệ 4/1 ,mắc bệnh trẻ em ít hơn người lớn.
II.Triệu chứng lâm sàng :
*Rối loạn tinh thần kinh : Xúc động mất ngủ ,lo âu .
-Run tay :Run nhẹ đầu ngón tay liên tục tăng khi hồi hộp
-Lòng bàn tay nóng ẩm nhiều mồ hôi.
*Bướu cổ:
-To vừa lan tỏa
-Mạch nhanh:Đánh trống ngực,đau vùng trước tim
-Trường hợp nặng làm rối loạn nhịp tim ,suy tim .
-Tăng huyết áp ,khoảng cách giữa tối đa và tối thiểu rộng
*Dấu hiệu về mắt:
-Thường lồi mắt cả hai bên
-Mắt long lanh ít chớp
-Mi mắt trên di chuyển chậm khi nhìn xuống
-Rối loạn hội tụ
-Co mi trên ,chóng mặt
*Triệu chứng khác
-Rối loạn thể chất ,chiều cao tăng nhanh
-Ăn nhiều nhưng trẻ gầy sút
-Mệt mỏi ,cơ teo ,cơ lực giảm
-Chậm phát triển dậy thì hoặc rối loạn kinh nguyệt
III.Cận lâm sàng:
T3 tăng (Bình thường T3= 1-3 mol/lít)
T4 tăng (Bình thường T4 =50-150 mol/lít
TSH giảm hoặc không định lượng được(Bình thường TSH 1-6 mUI /ml)
-Siêu âm tuyến giáp và mạch máu.
-ECG
IV.Chẩn đoán nguyên nhân:
-Basedow có lồi mắt và tìm thấy kháng thể tự miễn(TSI,LAST)
-Cường giáp trạng do nguyên nhân khác:Không lồi mắt ,không có kháng thể tự miễn.
V.Điều trị :
1.Điều trị nội:
-Điều trị triệu chứng nhằm giảm bài tiết hormon
-Điều trị có kết quả tốt ,khi ngưng thuốc có thể tái phát ,có thể có phản ứng khi dùng thuốc .
a) Thuốc kháng giáp tổng hợp:
-Lều tấn công :
-PTU(Propyl thioracil) Liều lượng : 5-10 mg /kg/Ngày chia làm 3 lần
- Methimazol 0,5-1mg /kg/ngày chia làm 2 lần. Thời gian dùng tấn công trung bình từ 2-3 tháng .
-Liều duy trì ½ liều tấn công .Thời gian dùng liều duy trì từ 2- 3 năm .
b) Điều trị hộ trợ:
-Nếu tăng HA ,mạch nhanh ùng thuốc bêta Adenecgic (propanolon),
1-2 mg/kg /ngày khi mạch dưới 90 l/p thì ngừng thuốc
-An thần mất ngủ
-Điều trị suy tim nếu có
-Ăn hoa quả rau xanh
-Nghỉ ngơi tránh kích thích thoải mái
c)Theo dõi:
-Xét nghiệm T3,T4,TSH giai đoạn tấn công 1 tháng 1 lần,sau đó 6 tháng 1 lần
3)Điều trị phóng xạ và điều trị ngoại khoa:Khi điều trị nội khoa không hiệu quả
PHÁT ĐỒ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
I.Đại cương :
Suy giáp là hội chứng lâm sàng gây ra do sự thiếu hụt của hormon tuyến giáp ,dẫn đến sự suy giảm chuyển hóa trong toàn cơ thể .
II.Nguyên nhân :
1.Suy giáp nguyên phát :
-Viêm giáp Hashimoto;Nguyên nhân do bệnh tự miễn làm phá hủy cấu trúc tuyến giáp .
-Sau điều trị iod phóng xạ cho tình trạng cường giáp
-Phẩu thuật tuyến giáp để điều trị basedow,bướu giáp nhân ,k giáp …
-Dùng thuốc kháng giáp tổng hợp
-Rối loạn chuyển hóa iod
-Viêm giáp bán cấp
2)Suy giáp thứ phát: Nguyên nhân là do bệnh là do bệnh lý ở tuyến yên
-Adenoma tuyến yên
-Phẩu thuật tuyến yên
-Tuyến yên bị phá hủy :U xâm lấn tuyến yên…
-Do rối loạn chức năng của vùng hạ đồi
3)Đề kháng ngoại vi với tác dụng hormon tuyến giáp:
III.Chẩn đoán:
1)Triệu chứng lâm sàng :
a)Triệu chứng da niêm:
- Mặt tròn ,vẻ mặt thờ ơ vô cảm ,phù mi mắt ,nhất là mi dưới
-Da khô thô nhám ,bong tróc vảy.Tóc thưa ,thô và dễ rụng chân mày thưa
-Chân tay lạnh .
-Niêm mạc :Thâm nhiễm glycosaminoglycan làm lưỡi to dày thâm nhiễm dây thanh âm làm giọng bênh nhân khàn
b)Triệu chứng giảm chuyển hóa :Gây ra do sự thiếu hụt hor môn tuyên giáp
-bệnh nhân than mệt yếu cơ
-Phản ứng chậm chạm hay yếu cơ .
-Phản ứng châm chạp hay ngủ gà
-Sợ lạnh thân nhiệt giảm ,bệnh hay mặc áo ấm
-Thường hay táo bón do nhu động ruột giảm
-Cân nặng thường tăng
C)Triệu chứng tim mạch:
-Nhịp tim chậm <60 l/p,huyết áp tâm thu giảm thấp
ECG:Nhịp tim chậm .Đoạn ST chênh xuống giả thiếu máu cơ tim .các biểu hiện ECG này sẽ trở về bình thường sau khi điều trị
-Có thể gặp bóng tim to .
d)Triệu chứng nội tiết:
-Có thể có bướu giáp hoặc không
-Rối loạn kinh nguyệt giảm ham muốn tình dục
IV)Cận lâm sàng:
a)Xét nghiệm thường qui:
-Công thức máu:Thiếu máu đăng sắt hay nhược sắc
-Lipid máu tăng :Cholesterole toàn phần tăng
b)Xét ngiệm hormon tuyến giáp:
-T3,t4 giảm ,TSH tăng chứng tỏ suy giáp nguyên phát
-T3,T4 giảm nhưng TSH không tăng nguyên nhân suy giáp tại tuyến yên hoặc hạ đồi
-Mục tiêu điều trị là phục
V.Điều trị suy giáp:
1)Nguyên tắc điều trị;
Phục hồi tình trạng bình giáp cho bệnh nhân
2)Điều trị đăc hiệu:
-Levothyroxine Người lớn liều từ 50-200 Myro gam /kg//ngày
Liều trung bình 1,7 myro gam/kg/ngày
-Khởi điểm dùng Liều thấp 25 myro gam/ngày trong 2 tuần
-Sau đó tăng dần 50 myro gam/ngày trong 2 tuần
-Tăng liều 100-125 myro gam/ngày trong 2 tuần
3)Điều trị hộ trợ: Vitamin
VI.Theo dõi và tái khám:
-Trong quá trình điều ,đặc biệt bệnh nhân có nguy cơ tim mạch ,đo ECG hoặc rối loạn nhip xảy ra cần giảm ngay liều hormon giáp
-Nếu trong quá trình điều trị bệnh nhân bị tiêu chảy ,hồi hợp run tay ,sợ nóng.coi chừng đã dung quá liều giam liều cho bệnh nhân
-Đánh hiệu quả điều trị dựa vào nhịp tim ,cân nặng theo dõi T4 và TSH mỗi 4-6 tuần được tình trạng bình giáp .Theo dõi T4 và TSH mỗi năm 1 lần ./.
BƯỚU GIÁP NHÂN
I .Đại cương :
Bướu nhân giáp là bệnh thường gặp trong nhóm bệnh nội tiết theo thống kê ở hoa kỳ bệnh nhân giáp chiếm tỷ lệ trung bình 4% dân số ,nữ nhiều hơn nam giới chiếm tỷ lệ 4/1 .Bướu nhân giáp đươc phát hiện trên siêu âm .
Dù cho bướu nhân chiếm tỷ lệ cao, nhưng ung thư giáp hiếm, phần lớn 95% bướu giáp nhân là lành tính .
II.Chẩn đoán :
1)Lâm sàng :
Phần lớn bệnh nhân không có triệu chứng ,có thể phát hiện bướu nhân tình cờ khi khám sức khỏe hay than phiền đau do xuất huyết vào trong nhân ,đôi khi có cảm giác nghẹn ở vùng cổ ,nuốt vướng một số trường hợp nhân ác tính lớn nhanh ,có thể ghi nhận các triệu chứng xâm lấn tại như :Nuốt khó ,khàn giọng ,sờ thấy hạch vùng cổ ,bướu giáp cứng khó di động .
*Các dấu hiệu gợi ý nghi ngờ ung thư giáp :
-Phái nam
-Tuổi < 20hay >40
-Kính thước nhân đường kính >4cm
-Nhân lớn nhanh
-Triệu chứng xâm lấn tại chổ ,nuốt khó ,đau vùng cổ khan họng khó thở
-Có tiền sử xạ vùng cổ
-Có tiền sử gia đình ung thư giáp dạng nhú ,ung thư giáp dạng tủy tủy hay đa u tuyến nội tiết .
2.)Xét nghiêm cận lâm sàng :
-chủ yếu phát hiên trên siêu âm khá cao ngay cả nhân có kích thước < 10 mm khó sờ thấy
-Siêu âm ghi nhận tính chất phản âm của nhân bờ ,dấu hiệu vôi hóa ,dấ hiệu tăng sinh mạch máu (trên dopler màu)
3) Điều trị nôi khoa :
-Thời gian liên tục trung bình từ 6 tháng -1 năm
-Thuôc Levothyroine 50 -200 Myrogam/ngày
-Theo dõi liều lenothyroxine duy trì ức chế TSH từ 0,1-0,5 Myrogam/ngày